Máy đo tọa độ (CMM) có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ mà các thiết bị đo lường truyền thống không thể thực hiện và hiệu quả hơn gấp mười hoặc mười lần so với các thiết bị đo lường truyền thống.
Máy đo tọa độcó thể dễ dàng kết nối với CAD để cung cấp phản hồi theo thời gian thực cho bộ phận thiết kế và sản xuất nhằm cải thiện thiết kế sản phẩm hoặc quy trình sản xuất. Do đó, máy đo tọa độ (CMM) đã và sẽ tiếp tục thay thế nhiều thiết bị đo chiều dài truyền thống. Khi nhu cầu ngày càng tăng, máy đo tọa độ đang dần chuyển từ mục đích sử dụng ban đầu trong các phòng thí nghiệm đo lường sang ứng dụng trong sản xuất.
Làm thế nào để chọn đúng máy CMM phù hợp với yêu cầu của bạn?
1、Trước hết, dựa vào kích thước của vật cần đo, để xác định ban đầu nên mua loại máy đo tọa độ chuyển động nào. Có bốn loại cơ bản: loại tay ngang, loại cầu, loại cổng trục và loại di động.
- Máy đo kiểu tay ngang
Có hai loại: một tay và hai tay. Cấu hình tay ngang dễ triển khai hơn cho việc nạp và dỡ phôi, còn máy đo tay ngang loại nhỏ, dùng trong xưởng, phù hợp cho các ứng dụng sản xuất tốc độ cao. Chúng thường được sử dụng để kiểm tra các phôi lớn, chẳng hạn như thân xe, với độ chính xác trung bình. Nhược điểm là độ chính xác thấp, thường trên 10 micron.
- Máy đo tọa độ kiểu cầu
Độ cứng và độ ổn định cao hơn. Máy đo tọa độ cầu có thể đo kích thước lên đến 2 mét với độ chính xác đến từng micron. Nó có thể đo tất cả các loại phôi, từ bánh răng nhỏ đến vỏ động cơ, đây là loại máy đo phổ biến trên thị trường hiện nay.
- Máy đo kiểu cổng trục
Cổng trục có kết cấu cơ khí chắc chắn với cấu trúc cổng trục mở. Kiểu cổng trụcmáy đo tọa độCó thể hoàn thành hiệu quả công việc đo lường các chi tiết lớn và quét các hình dạng phức tạp và bề mặt tự do, lý tưởng để đo các chi tiết lớn và siêu lớn. Thiết bị có đặc điểm là độ chính xác cao và dễ đo. Nhược điểm là giá thành cao và yêu cầu về nền móng cao hơn.
- Máy đo cầm tay
Có thể lắp đặt trên hoặc thậm chí bên trong phôi hoặc cụm lắp ráp, cho phép đo khoảng cách bên trong và cho phép người dùng đo tại vị trí lắp ráp, do đó tiết kiệm thời gian di chuyển, vận chuyển và đo từng phôi. Nhược điểm là độ chính xác quá thấp, thường trên 30 micron.
2. Sau đó, bạn phải xác định xemmáy đo tọa độlà thủ công hay tự động.
Nếu bạn chỉ cần phát hiện hình dạng và dung sai của phôi tương đối đơn giản, hoặc đo nhiều lô nhỏ phôi không hoàn toàn giống nhau, bạn có thể chọn máy thủ công tiện lợi.
Nếu bạn cần phát hiện số lượng lớn cùng một phôi hoặc yêu cầu độ chính xác cao hơn,
Chọn loại tự động được điều khiển trực tiếp bằng máy tính và được dẫn động bằng động cơ để điều khiển chuyển động của máy đo.
Trên cơ sở đáp ứng các điều kiện sử dụng nêu trên, cần xem xét kỹ lưỡng năng lực kỹ thuật, ứng dụng và năng lực dịch vụ kỹ thuật của nhà cung cấp máy đo, liệu họ có công nghệ nội địa hóa và thế mạnh phát triển toàn diện lâu dài, có lượng khách hàng lớn và được công nhận rộng rãi hay không. Đây là sự đảm bảo đáng tin cậy cho dịch vụ hậu mãi.
Thời gian đăng: 11-11-2022
